Xem ngày xuất hành, xem ngày, giờ tốt xuất hành đầu năm

Xem ngày xuất hành, xem ngày, giờ tốt xuất hành đầu năm
0 Shares

Xem ngày xuất hành là gì? Xuất hành là đi ra khỏi nhà trong ngày đầu năm để tìm may mắn cho mình và gia đình nên cần xuất hành đúng giờ hoàng đạo. Nếu không may đi đúng giờ xấu thì dễ gặp xui xẻo, điềm không may. Do vậy, trước khi xuất hành bạn nên tìm hiểu chọn ngày và giờ hoàng đạo để đảm bảo rằng mình sẽ gặp nhiều thuận lợi suốt cả năm.

1. Xuất hành là gì?

Xuất hành đầu xuân là một việc luôn được mọi người thực hiện vào ngày mùng 1 âm lịch hàng năm. Mọi người sẽ ra khỏi nhà đến một nơi nào đó như nhà người quen, bạn bè,…, để chúc tết, hỏi thăm, tặng quà năm mới,…, rồi quay trở lại về nhà. 

Việc thực hiện xuất hành phải được thực hiện một cách nghiêm túc. Trước khi đi phải tìm hiểu giờ tốt, hướng tốt hợp tuổi hay cung mệnh của bản thân và gia đình. Điều này sẽ giúp mang đến một năm mới may mắn, bình an và thuận lợi. Với quan niệm thực hiện xuất hành đúng giờ và đúng hướng sẽ giúp hanh thông, đại cát trong tất cả mọi việc năm mới sắp tới. 

2. Nguồn gốc của tục lệ xuất hành đầu năm

Từ thời xưa, ông cha ta đã chọn giờ và hướng để xuất hành để chiêm nghiệm thời tiết. Vào thời điểm mặt trời mọc, thì sẽ ra khỏi nhà để xem hướng gió thổi, có thể dự báo được năm mới may mắn hay xui xẻo. 

Nếu gió thổi hướng Nam thì sẽ có hạn hánhướng Bắc thì sẽ mùa vụ vừa phải, hướng Tây Bắc thì sẽ có mùa màn bội thu. Theo quan điểm dân gian thì việc chọn hướng, giờ hợp tuổi, hợp mệnh cực kỳ quan trọng, để đón được những may mắn trong năm mới. 

3. Ý nghĩa phong tục xuất hành đầu xuân

Theo quan niệm của người xưa, thì mỗi dịp Tết Nguyên Đán đến sẽ là thời điểm để khởi đầu cho một năm mới, việc ra khỏi nhà vào giờ tốt, hướng tốt sẽ mang lại một năm mưa thuận, gió hòa, mùa màng bội thu. Khởi đầu mới tốt sẽ mang đến nhiều điều may mắn, cho một năm mới với mong muốn đầu xuôi đuôi lọt.

Địa điểm đến đầu năm thường sẽ là đền chùa và sau khi đã thực hiện nghi thức thắp nhang, cầu nguyện thì mọi người thường sẽ hái 1 cành cây lộc mang về. Được xem như biểu tượng của việc lấy lộc, trời đất, thần phật đã ban cho. 

Ở những ngôi đền, chùa thường trồng cây đa, cây đề, cổ thụ với nhiều cành lá sum suê. Khi khách đến làm lễ sẽ thường bẻ một nhánh lộc mang về cắm trước bàn thờ cho đến khi khô. Với mong muốn đem đến may mắn cho gia đình, mọi điều tốt đẹp sẽ đến trong năm mới. 

Người xưa còn quan niệm rằng, ngày đầu tiên của năm theo lịch âm sẽ là thời điểm mà đất trời giao thoa, mang ý nghĩa là đại cát. Vì vậy mọi người thường chọn ngày này với khung giờ và hướng hợp mệnh để ra khỏi nhà đón những điều may mắn. 

4. Những thứ cần lưu ý khi xuất hành 2024 Giáp Thìn

Hãy cùng bài viết điểm qua một số những lưu ý khi xuất hành trong năm Giáp Thìn 2024 sắp tới nhé. 

4.1. Tránh mặc đồ màu trắng và đen

Theo quan niệm của ông bà, cha mẹ hiện nay, thì năm mới không được diện đồ đen hoặc trắng đặc biệt là khi khởi hành đầu năm. Vì 2 màu sắc này sẽ mang đến những điềm không may, màu đen u tối, màu trắng mất mác. Thay vào đó nên chọn những bộ quần áo có màu sắc tươi mới như đỏ, vàng, cam để thu hút sự may mắn, tài lộc. 

4.2. Không về nhà ngoại các mùng 1, 4 và 5 Tết

Theo dân gian có quan niệm con gái và con rể chỉ nên về thăm bên ngoại chúc Tết vào ngày mùng 2 hoặc 3. Hãy tránh các ngày như mùng 1, 4, 5, bởi vì cho rằng chúc Tết và tỏ lòng hiếu kính với nhà nội vào ngày đầu năm mới và thăm ngoại mùng 2, 3 thì sẽ có tài lộc, may mắn, đến với gia đình bên vợ. 

4.3. Nên gặp những người “nhẹ vía” khi xuất hành

Quan niệm ngày xưa và bây giờ khá là khác nhau, trước đây gặp được nam giới nhẹ vía đầu tiên khi ra khỏi nhà là sẽ được may mắn, phúc lộc. Còn hiện tại thì người ta lại cho rằng chỉ cần gặp người có tính vui vẻ, thân thiện không quan trọng là nam hay nữ thì đều được coi là nhẹ vía. Vì sự vui vẻ đầu năm luôn mang đến vận khí tốt và phát tài phát lộc hơn trong năm mới. 

Xem thêm  Ngày Đại Minh Nhật là gì? Xem ngày Ngày Đại Cát Đại Lợi

4.4. Nên cầu phúc ở đền và chùa thay cho cầu tài lộc

Có rất nhiều gia đình vẫn luôn chọn đền chùa là địa điểm để xuất hành đầu năm. Mọi người sẽ được bốc quẻ, rút bao lì xì trên cây của nhà chùa treo. Mọi nghi thức này đều hướng đến cầu nguyện cho sự bình an, thuận buồm xuôi gió trong năm mới. 

4.5. Chọn hướng xuất hành năm 2024 phù hợp gia chủ

Việc chọn đúng thời gian và hướng hợp mệnh với gia chủ là điềm báo năm mới thịnh vượng, an lành. Hướng xuất hành sẽ được tính từ nhà đến nơi muốn đến, nên chọn địa điểm cố định cần đến và đi thẳng đến đó rồi mới ghé sang các nơi khác. Việc chọn đúng hướng, đúng thời điểm sẽ giúp thu hút thêm nhiều tài lộc, may mắn và niềm vui trong năm mới. 

4.6. Nên làm các việc tốt

Việc chọn đúng hướng, đúng giờ thôi chưa đủ, bạn cần phải cố gắng làm thêm những việc tốt trong năm mới. Ông bà thường có câu ở hiền gặp lành, tích phúc đức để mọi chuyện đều sẽ có thể gặp dữ hóa lành, tránh những việc làm gây nghiệp khiến tai hoạ về sau.  

4.7. Chọn đúng ngày và giờ xuất hành đẹp

Việc ra khỏi nhà trong ngày đầu xuân năm mới là để đi tìm may mắn, tài lộc cho mình và gia đình, nên cần phải đi đúng theo khung giờ hợp mệnh. Nếu đi vào giờ xấu thì rất dễ gặp phải điềm không may, xui xẻo cho năm mới. Trước khi xuất hành, nên tìm hiểu chọn ra khung giờ và ngày hợp tuổi, hợp mệnh để gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong năm mới. 

4.8. Tuyệt đối không xuất hành trong ngày mùng 5 Tết

Mồng năm, mười bốn, hăm ba một câu ca dao khá quen thuộc ông bà ta thường sử dụng. Nếu đi chơi vào ngày này cũng thiệt huống chi là buôn bán, nên ngày mùng 5 được xem là ngày đại kỵ để xuất hành. Do hiện tại có khá nhiều người bắt buộc phải đi làm vào mùng 6, thì nên đi sớm hơn để tránh được ngày mùng 5, hạn chế được sự xui xẻo, gặp việc cản trở không suôn sẻ. 

4.9. Kiêng kỵ nói những chuyện xui xẻo trong ngày Tết

Một điều kiêng kỵ vào ngày đầu năm luôn được ông bà, cha mẹ dặn dò chính là không được nói những lời xui xẻo, tiêu cực vào những ngày này. Vì nó có thể đem đến những chuyện không may, gặp xui trong cuộc sống năm mới. Hãy trao cho nhau những lời hay ý đẹp, những câu chúc thật chân thành. 

4.10. Xuất hành đầu năm 2024 với tâm trạng tốt và vui tươi

Mong muốn cả năm bình an, thì hãy bình an từ khi mở màn vào dịp đầu năm mới. Hãy cố gắng luôn ở một tâm trạng vui vẻ, hứng khởi để cả năm đều thu hút những điều tích cực, may mắn. 

5. Tổng hợp hướng, ngày và giờ xuất hành đầu năm 2024 Giáp Thìn để gặp may mắn

Hướng xuất hành luôn là một điều quan trọng ngày đầu năm, được rất nhiều người quan tâm, vì nó sẽ giúp cho vận khí cả năm gặp được nhiều tài lộc và may mắn. Theo các chuyên gia, thì bạn nên chọn xuất hành vào ngày đầu năm mùng 1, mùng 2 hoặc là mùng 4 Tết. 

Nếu như xuất hành vào ngày mùng 1 đầu năm thì nên chọn giờ Thìn, Ngọ, Mùi, Tý, Sửu. Vào ngày mùng 2 thì bạn nên chọn vào giờ Mão, Ngọ, Tỵ, còn nếu mùng 4 thì sẽ vào giờ Mão, Mùi, Thìn. 

Các hướng xuất hành tham khảo:

  • Vào mùng 1 nên chọn hướng Đông Nam để cầu tài lộc, hướng Tây Bắc để cầu may mắn. 
  • Mùng 2 nên chọn hướng Tây Nam để cầu may mắn và hướng Chính Đông để cầu Tài Lộc. 
  • Mùng 3 nên chọn hướng Đông Nam để cầu may mắn và chọn hướng Chính Bắc để cầu tài lộc. 

Ngoài ra mọi người sẽ có thể xem theo Lục Diệu, một bộ môn thiên văn đã được Gia Cát Lượng nghiên cứu. Được nghiên cứu để tính toán ngày tốt và ngày xấu của năm. Cách tính theo Lục Diệu sẽ có thể áp dụng để tính ngày, giờ xuất hành trong năm mới.

Trong đó Lục có nghĩa là sáu và Diệu sẽ là tinh diệu, chòm sao, có nghĩa là 6 chòm sao, 6 đại lượng hiện đang phát triển và chuyển động. Tính toán thời gian theo Lục Diệu rất nhanh, được Gia Cát Lượng áp dụng khi hành quân. Được chia ra làm 6 giờ 3 giờ tốt và 3 giờ xấu, trong đó thì có Tốc Hỷ, Đại An, Tiểu Cát là 3 giờ tốt. 

  • Tiểu Cát với tiểu là nhỏ, cát là may mắn, được xem là giờ bắt đầu cho nhóm các khung giờ tốt trong Lục Diệu. Có nghĩa là điều may mắn nhỏ, được quý nhân phù trợ. 
  • Tốc Hỷ với tốc là nhanh, Hỷ là may mắn, có thể gặp được nhiều may mắn bất ngờ. Mang lại sự may mắn thứ 2 trong khung giờ trong Lục Diệu. 
  • Đại An có nghĩa là sự ổn định, yên bình, bền vững kéo dài. Khi lựa chọn xuất hành đầu năm vào giờ này sẽ giúp cả năm bình ổn, có nhiều tài lộc và may mắn. 

6. Giải đáp những câu hỏi hay gặp liên quan về xuất hành

6.1. Vì sao cần chọn hướng xuất hành đầu năm?

Việc lựa chọn hướng xuất hành rất là quan trọng với mong muốn đem đến sự bình an, thịnh vượng cho gia chủ và người thân. Khi chọn hướng mọi người cần phải xem xét, tìm hiểu khung giờ phù hợp để đem đến may mắn cho bản thân và gia đình. 

Xem thêm  Xem ngày tốt theo tuổi, Ngày tốt theo Ngũ hành

6.2. Nên mang theo gì bên mình khi xuất hành?

Khi xuất hành mọi người nên mang theo cành cây dâu tằm hoặc hạt đậu xanh bên người. Theo như người xưa thì dâu tằm là một loại cây có thể trừ tà, đuổi ma. Vì vậy khi xuất hành đầu năm có thể mang theo một nhành cây dâu tằm để xua đuổi xui xẻo bám theo. 
Còn hạt đậu xanh là một vật phẩm phong thuỷ mang đến sự may mắn, giúp gặp dữ hóa lành, mang đến bình an. Nên trước khi bước chân phải ra khỏi nhà thì bạn hãy nhớ đặt 7 hạt đậu xanh nếu là nam và nếu là nữ thì đặt 9 hạt vào túi. Vượng khí của đậu xanh sẽ giúp ngày đầu năm suôn sẻ như ý và cả năm viên mãn. 

Lịch Xuất Hành Khổng Minh Là Gì?

Trước khi tìm hiểu lịch xuất hành Khổng Minh là gì? Hãy cùng tìm hiểu khái niệm ngày, giờ xuất hành và Khổng Minh là ai?

Ngày, Giờ Xuất Hành Là Gì?

Hiểu một cách đơn giản “xuất hành” là một nghi thức được thực hiện vào đầu năm mới. Đó là khi bạn sẽ đi ra khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về ngôi nhà, nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Việc xuất hành phải được thực hiện một cách nghiêm túc. Vì vậy, trước khi xuất hành, người ta thường sẽ tìm hiểu trước ngày xuất hành, giờ xuất hành và cả hướng xuất hành nào phù hợp với tuổi hay cung mệnh của bạn.

Ngày xuất hành là ngày bạn sẽ rời khỏi nhà. Giờ xuất hành là giờ bạn sẽ bắt đầu đi. Hướng xuất hành là hướng mà bạn sẽ chọn đi.

Khổng Minh Là Ai?

Gia Cát Lượng, tự là Khổng Minh là một chính trị gia nổi tiếng thời Tam Quốc. Đến nay, người ta vẫn tôn sùng và thờ phụng ngài như một vĩ nhân của thời đại, người có trí tuệ vượt bậc. Không chỉ được thờ phụng trong điện thờ Đế vương miếu mà Khổng Minh còn được nhiều người thỉnh tượng về thờ tại gia.

Lịch Xuất Hành Khổng Minh Chi Tiết 12 Tháng Trong Năm

Cụ thể cách chọn ngày xuất hành của cụ Khổng Minh như sau:

Tháng 1, 4, 7, 10

Các ngày Hảo Thương (Tốt) trong các tháng này là: 06, 12, 18, 24, 30
Các ngày Đạo Tặc trong các tháng này là: 05, 11, 17, 23, 29
Các ngày Thuần Dương(Tốt) trong các tháng này là: 04, 10, 16, 22, 28
Các ngày Đường Phong (Tốt) trong các tháng này là: 01, 07, 13, 19, 25
Các ngày Kim Thổ trong các tháng này là: 02, 08, 14, 20, 26
Các ngày Kim Dương (Tốt) trong các tháng này là: 03, 09, 15, 21, 27

Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ
Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Ngày Thuần Dương: Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Tháng 2, 5, 8, 11

Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là: 01, 09, 17, 25
Các ngày Thiên Thương (Tốt) trong các tháng này là: 08, 16, 24, 30
Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là: 07, 15, 23
Các ngày Thiên Dương (Tốt) trong các tháng này là: 06, 14, 22
Các ngày Thiên Môn (Tốt) trong các tháng này là: 02, 10, 18, 26
Các ngày Thiên Đường (Tốt) trong các tháng này là: 03, 11, 19, 27
Các ngày Thiên Tài (Tốt) trong các tháng này là: 04, 12, 20, 28
Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29

Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
Ngày Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Tháng 3, 6, 9, 12

Các ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt) trong các tháng này là: 02, 10, 18, 26
Các ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt) trong các tháng này là: 03, 11, 19, 27
Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là: 04, 12, 20, 28
Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29
Các ngày Chu Tước trong các tháng này là: 01, 09, 17
Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là: 08, 16, 24, 30
Các ngày Thanh Long Kiếp (Tốt) trong các tháng này là: 07, 15, 25, 23
Các ngày Thanh Long Đâu (Tốt) trong các tháng này là: 06, 14, 22

Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
NgàyThanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

7. Tổng kết

Bài viết Xuất hành là gì? Xuất hành 2024 Giáp Thìn ngày, giờ nào tốt? Đã cập nhật những thông tin liên quan đến phong tục xuất hành đầu năm truyền thống vào Tết Nguyên Đán của ông bà truyền lại từ xưa đến nay. Mong rằng những thông tin bài viết cung cấp sẽ giúp các bạn đọc hiểu hơn về phong tục này. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *