Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
0 Shares

Hiện nay, các ngân hàng thương mại cũng chú trọng phát triển hoạt động lưu ký chứng khoán. Việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán là một trong những điều kiện quan trọng nhất đẻ có thể đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

1. Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán là gì?

Lưu ký chứng khoán được hiểu là hoạt động nhận ký gửi, bảo quản an toàn, chuyển giao và ghi nhận sở hữu chứng khoán của khác hàng trên hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam quản lý nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích liên quan đến chứng khoán của người sở hữu. Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán chính là văn bản tổng hợp về các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của ngân hàng thương mại.

Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán là văn bản được ban hành kèm theo Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành. Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán là văn bản được sử dụng để tổng hợp lại điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước của các ngân hàng thương mại. 

2. Mẫu báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

BÁO CÁO

(Về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán)

(Từ ngày…/…/…. đến ngày…/…/….)

Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài… được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số …

Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài … kính gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như sau:

STT

Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

Mô tả chi tiết

Đáp ứng (x)

1

Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán.

2

Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất

3

Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.

(*) Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi rõ về việc có hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và gửi tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, đề nghị Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu rõ lý do.

Xem thêm  Người đi bộ gây tai nạn giao thông sẽ bị xử lý như thế nào?

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

….., ngày … tháng … năm ….

ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

3. Hướng dẫn lập báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

– Phần mở đầu:

+ Tên ngân hàng thương mại hoặc Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài

+ Quốc hiệu – tiêu ngữ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

+ Tên văn bản: Báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

+ Thời gian báo cáo từ nagyf bao nhiêu đến ngày bao nhiêu

+ Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

– Nội dung chính của báo cáo về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

+ Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số …

+ Mô tả thông tin về việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, bao gồm: Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán; Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất; Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.

+ Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi rõ về việc có hoặc không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và gửi tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện. Trong trường hợp không đáp ứng điều kiện, Ngân hàng thương mại/ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nêu rõ lý do.

– Phần kết:

+ Người lập báo cáo ký và ghi rõ họ tên

+ Chữ ký xác nhận của đại diện pháp luật của ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài

4. Quy định của pháp luật liên quan về đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

4.1. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

Theo quy định tại Điều 57 Luật chứng khoán 2019, điều kiện để Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán bao gồm:

– Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán

– Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất

– Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán

Như vậy, ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài  muốn đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì cần phải có hoạt động lưu ký trong giấy phép thành lập, và hoạt động kinh doanh phải có lãi, cũng như phải có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký.

4.2. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BTC, Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được quy định như sau:

– Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán theo mẫu quy định tại Điều 4 Thông tư này và được lập thành một 01 bộ hồ sơ gốc và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho  Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 

Xem thêm  Mẫu đơn rút khiếu nại và hướng dẫn thủ tục chi tiết

– Bước 2: Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại trong thời hạn mười lăm 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Bước 3: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Quyết định chấp thuận cho chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại được thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời hạn mười 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối chấp thuận thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Bước 4: Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và tiến hành hoạt động trong thời hạn mười hai 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

– Bước 5: Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải làm thủ tục đăng ký chi nhánh hoạt động lưu ký với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam trong thời hạn ba 03 tháng kể từ ngày chi nhánh được cấp Quyết định chấp thuận thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán.

4.3. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

Theo Điều 58 Luật chứng khoán 2019 quy định về hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như sau:

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

– Giấy phép thành lập và hoạt động

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán

– Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng

– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất, trừ trường hợp công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại mới thành lập.

Như vậy, để có thể tiến hành đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, ngân hàng thương mại/ chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về Giấy phép thành lập và hoạt động có hoạt động lưu ký chứng khoán; có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng; địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký chứng khoán phải phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành

4.4. Quy định về xử phạt đối với hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:

Căn cư theo Nghị định số 156/2020/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về hình thức xử phạt đối với hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như sau:

– Đối với công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán nhưng không thực hiện đăng ký thành viên lưu ký trong thời gian quy định sẽ bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

– Đối với công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc chi nhánh của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán khi chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.

– Đối với công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật sẽ bị phạt tiền từ 400 triệu đồng đến 500 triệu đồng

Ngoài ra còn có hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán như đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán.

Tải văn bản tại đây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *