Chắc hẳn hiện nay có nhiều người đang có dự định hoặc ý định thành lập doanh nghiệp kinh doanh nhưng lại không biết điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh như thế nào? Đối với mỗi dự án kinh doanh, việc đăng ký kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong các hợp đồng hay đơn giản là trong việc tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Có rất nhiều những tranh chấp phát sinh đáng tiếc xảy ra khi không hoàn thiện những thủ tục thành lập doanh nghiệp. Để giải quyết những vấn đề đó, Đọc Ngẫm xin chia sẻ các điều kiện và thủ tục để thành lập công ty để các bạn có thể tham khảo.
1. Điệu kiện để đăng ký kinh doanh
1.1. Điều kiện về tên doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh
Cách chọn tên cho doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh
a. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng Tiếng Việt và phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố sau
- Loại hình doanh nghiệp
- Tên riêng
b. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
c. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp
- Đặt tên trùng hoặc nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – Nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp viết tắt bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch ra bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
- Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết nhỏ hơn so với tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch
1.2. Điều kiện về Trụ sở doanh nghiệp khi thành lập công ty
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.3. Điều kiện về Vốn điều lệ và vốn pháp định khi làm thủ tục thành lập công ty
Luật không quy định mức vốn điều lệ cho từng loại hình công ty, tuy nhiên Oceanlaw khuyên các doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định sau đây, để tìm hiểu về thời hạn góp vốn của các cổ đông/thành viên và quy định về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty.
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Doanh nghiệp được tự đưa ra mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, không nên đưa ra mức thực tế không có thật vì sẽ gây khó khăn cho việc thực hiện sổ sách kế toán, các khoản hạch toán, lãi vay…Nếu bị phát hiện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp Luật.
Luật không quy định vốn điều lệ, tuy nhiên Niềm Tin Việt khuyên doanh nghiệp lưu ý về thời hạn góp vốn, về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty trong quá trình kinh doanh.
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên/cổ đông góp được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp tự đưa ra mức vốn điều lệ.
- Khác với Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm
2.1. Giấy tờ tùy thân
Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu sao y có công chứng không quá 3 tháng và còn hiệu lực không quá 15 năm của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.
2.2. Hồ sơ đăng ký
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
- Điều lệ Công ty
- Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH 1TV, 2TV, Cổ phần)
- Danh sách chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề cần chứng chỉ
Trong thời gian gần đây chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến hộ kinh doanh cá thể, về quy định, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể, và các lưu ý cần nhớ. Sau thời gian tìm hiểu kĩ lưỡng, Blog Đọc Ngẫm đã tổng hợp lại và xin được chia sẻ để các bạn có đầy đủ các kiến thức cần thiết khi đăng ký làm hộ kinh doanh cá thể.
3. Điều kiện và quy định đăng ký kinh doanh hộ cá thể
3.1. Điều kiện
Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP đã ghi rõ các yều cầu khi muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể như sau:
- Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ, các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh hộ gia đình hoặc hộ cá thể theo quy định của pháp luật.
- Có trụ sở kinh doanh, vốn kinh doanh, đáp ứng điều kiện về ngành nghề kinh doanh và có CMND hoặc hộ chiếu theo quy định
3.2. Quy định
Theo điều 49, các quy định đối với hộ kinh doanh cá thể được liệu kê như sau:
- Chỉ được đăng ký tại một địa điểm
- Sử dụng không quá 10 lao động
- Không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
4. Trình tự đăng ký kinh doanh hộ cá thể
Hiện nay tại một số nơi đã xây dựng website Cổng thông tin chính phủ, cho phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể trực tuyến rất tiện lợ và nhanh chóng. Để các bạn có thể tham khảo đầy đủ chúng tôi sẽ trình bày cả hai trình tự.
Giấy phép kinh doanh hộ cá thể được cơ quan nhà nước cung cấp
4.1. Đăng ký kinh doanh hộ cá thể trên website
Bước 1: Đăng ký thông tin trên website
Bước 2: Tra cứu hồ sơ
Tại bước này bạn sẽ được hướng dẫn soạn thảo toàn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định hiện hành. Sau khi hoàn tất soạn thảo, hồ sơ sẽ được gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả qua mạng.
Ngoài ra, bạn còn có thể xem kết quả phản hồi, theo dõi tiến độ giải quyết và chỉnh sửa hồ sơ nếu muốn tại trang này
Bước 3: Sau khi gửi thông tin qua mạng, bạn sẽ nhận được biên nhận hồ sơ và thông tin phản hồi hẹn ngày đến hoàn tất thủ tục và nhận giấy chứng nhận đăng ký.
Bước 4: Đến hẹn, bạn tới nơi đăng ký để nhận giấy chứng nhận kinh doanh hộ cá thể. Lưu ý là thời gian không quá 3 ngày làm việc với hồ sơ không cần kiểm tra thực tế và không quá 5 ngày đối với hồ sơ cần kiểm tra thực tế.
4.2. Đăng ký kinh doanh hộ cá thể tại các cơ quan
Theo điều 52 quy định, các bước để đăng ký như sau:
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Số vốn kinh doanh;
- Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập (thành lập hộ kinh doanh cá thể) hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 56 Nghị định này;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Bước 3: Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Bước 4: Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật cấp tỉnh.
Nếu bạn thấy thủ tục đã nêu quá phức tạp, bạn có thể tìm hiểu các dịch vụ làm giấy phép kinh doanh hộ cá thể – có rất nhiều văn phòng và tổ chức luật đảm nhiệm việc này.
Dù bạn đăng ký với hình thức nào thì luôn cần lưu ý là khai báo các thông tin phải chính xác và đầy đủ, tránh những tranh chấp không đáng có sau này.
Trên đây là những hướng dẫn đăng ký kinh doanh hộ cá thể, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong những ngày đầu khởi nghiệp.
Để lại một bình luận