Bằng F lái xe gì? Điều kiện thi bằng lái xe F?

Bằng F lái xe gì? Điều kiện thi bằng lái xe F?
0 Shares

Bằng lái xe F là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông. Vậy bằng F lái được gì và làm thế nào để có thể sở hữu được bằng lái xe hạng F này? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây của docngam.com nhé.

Bằng F lái xe gì? Điều kiện thi bằng lái xe F?
Bằng F lái xe gì? Điều kiện thi bằng lái xe F?

1. Bằng lái xe hạng F là gì?

2. Bằng F gồm những loại nào?

2.1. Bằng lái xe FB2

Cho phép tài xế điều khiển các loại xe nằm trong phạm vi của bằng B2 và kéo theo rơ moóc. Bạn có thể lái các loại xe sau:

  • Ô tô vận tải hành khách đến 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi của tài xế (giống bằng B1 và B2).
  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (giống bằng B1 và B2).
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (giống bằng B1 và B2).
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg.

2.2. Bằng lái xe FC

Bằng lái xe FC
Giáy phép lái xe hạng FC

Mở rộng hơn bằng lái FB2 và có phạm vi lái xe rộng hơn, khi sở hữu giấy phép lái xe hạng FC, bạn được phép điều khiển các loại xe sau:

  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (giống bằng B1, B2, C).
  • Ô tô vận tải hành khách đến 9 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi của tài xế (giống bằng B1, B2, C).
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (giống bằng B1, B2, C).
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (giống bằng FB2).
  • Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3.500kg (giống bằng C).
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3.500kg.

Ngoài ra, docngam.com luôn cập nhật tin đăng việc làm lái xe, phụ xe mới nhất bạn có thể tham khảo:

2.3. Bằng lái xe FD

Bằng lái xe FD cho phép tài xế điều khiển các loại xe nằm trong phạm vi của bằng D và kéo rơ moóc. Bạn có thể lái các loại xe sau:

  • Ô tô vận tải hành khách đến 30 chỗ ngồi, bao gồm chỗ ngồi của tài xế (giống bằng D).
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500kg (giống bằng B1, B2).
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500kg (giống bằng B1, B2).
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên (giống bằng C).
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg (giống bằng FB2).
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg (giống bằng FC).
Xem thêm  Nên chạy Grab hay Gojek? Lựa chọn công việc tài xế nào tốt nhất?

2.4. Bằng lái xe FE

Bằng lái xe FE
Bằng FE lái xe gì?

Bằng lái xe FE cho phép người sở hữu lái các loại xe theo quy định của bằng E, bao gồm xe kéo sơ mi rơ moóc và các loại ô tô chở khách nối toa.

Ngoài ra, bằng lái xe FE cũng cho phép người lái điều khiển các loại xe quy định trong bằng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. Hiện tại, bằng lái xe hạng FE là hạng bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam.

Bằng lái xe FE cho phép lái các loại xe sau:

  1. Ô tô chở khách có trên 30 chỗ ngồi (giống bằng E).
  2. Ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg (giống bằng B1, B2).
  3. Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (giống bằng B1, B2).
  4. Ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (giống bằng C).
  5. Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (giống bằng FB2).
  6. Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (giống bằng FC).

Xem thêm: Học lái xe ô tô cần thuộc nằm lòng 5 điều này!

3. Điều kiện thi bằng lái xe F

Dưới đây là điều kiện thi bằng lái xe hạng F:

  1. Quốc tịch và địa chỉ thường trú: Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống, học tập và làm việc hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, được xác nhận bằng giấy tờ chứng thực.
  2. Sức khỏe: Thí sinh phải có sức khỏe tốt và đáp ứng đủ các yêu cầu để lái xe, được chứng thực bởi bệnh viện tuyến huyện trở lên. Các yêu cầu sức khỏe bao gồm không mắc các bệnh về tâm thần, thần kinh, mắt, tai – mũi – họng, tim mạch, các bệnh truyền nhiễm buộc phải cách ly, và không có các dị tật bẩm sinh.
  3. Độ tuổi: Độ tuổi để thi bằng lái xe hạng F phụ thuộc vào từng loại hạng F cụ thể như sau:
    • Bằng FB2: 21 tuổi trở lên.
    • Bằng FC: 24 tuổi trở lên.
    • Bằng FD: 27 tuổi trở lên.
    • Bằng FE: 27 tuổi trở lên.
  4. Điều kiện về thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn:
    • Bằng lái xe FB2: Thí sinh phải có bằng lái xe hạng B2, thời gian hành nghề tài xế từ 3 năm trở lên và đã lái được ít nhất 50.000 km an toàn.
    • Bằng lái xe FC: Thí sinh cần có bằng lái xe hạng C, D hoặc E, có thâm niên lái xe an toàn lớn hơn 3 năm và đã lái được ít nhất 50.000 km an toàn.
    • Bằng lái xe FD: Thí sinh phải có bằng lái xe hạng D, thời gian lái xe từ 3 năm trở lên, đã lái được ít nhất 50.000 km an toàn và đáp ứng tiêu chí tốt nghiệp cấp THCS hoặc chương trình học tương đương.
    • Bằng lái xe FE: Thí sinh phải có bằng lái xe hạng E, đảm bảo thời gian lái xe ít nhất 3 năm và đã lái được ít nhất 50.000 km an toàn. Thí sinh cũng phải có bằng tốt nghiệp THCS hoặc cấp học tương đương.
Xem thêm  Mức lương ngành quản lý công nghiệp 2022 có thật sự cao?

Có thể bạn quan tâm: Phân loại các loại bằng lái xe ô tô hiện hành – Quy định của từng loại bằng

4. Hồ sơ đăng kí bằng lái xe F

Hồ sơ đăng kí bằng lái xe F
Hồ sơ đăng kí bằng lái xe F

Để đăng ký bằng lái xe hạng F, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  1. Giấy chứng nhận sức khỏe.
  2. Bản sao chụp giấy CCCD hoặc hộ chiếu
  3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.
  4. Đơn đề nghị học, sát hạch: Bạn phải lập đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe ô tô theo mẫu quy định. Đơn này thể hiện ý định của bạn muốn nâng hạng lên bằng lái xe hạng F.
  5. Bản khai thời gian hành nghề và số km xe an toàn: Bạn cần điền bản khai thời gian hành nghề và số km xe an toàn theo mẫu quy định. Trong bản khai này, bạn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai.
  6. Bản sao chụp bằng lái xe ô tô hiện có: Nếu bạn đã có bằng lái xe ô tô hạng khác (B2, C, D, hoặc E), bạn cần chuẩn bị bản sao chụp bằng lái xe ô tô hiện có. Khi dự sát hạch và nhận bằng lái xe hạng F, bạn phải xuất trình bản chính của bằng lái xe hiện có.

Có thể bạn chưa biết: Bằng lái xe Container và tất tần tật thông tin cần biết

5. Bằng lái xe F có thời hạn bao lâu?

Theo quy định mới, thời hạn sử dụng cho các loại bằng lái xe hạng F (bao gồm FB2, FD, FC và FE) là 5 năm kể từ ngày cấp. Điều này có nghĩa là sau 5 năm, tài xế sở hữu bằng lái xe hạng F sẽ cần tiến hành thủ tục đổi giấy phép lái xe mới khi bằng cũ đã hết thời hạn sử dụng.

Bằng lái xe F có thời hạn bao lâu?
Bằng lái xe F có thời hạn bao lâu?

Để đổi bằng lái xe hết hạn, tài xế cần liên hệ với Sở Giao thông vận tải của tỉnh hoặc thành phố nơi đăng ký thường trú để thực hiện thủ tục đổi bằng. Sở Giao thông vận tải sẽ là cơ quan có thẩm quyền để tiến hành đổi bằng lái xe hết hạn và cấp bằng lái xe mới cho tài xế.

Điều đặc biệt với bằng lái xe hạng FE là khi tài xế nam đủ 55 tuổi hoặc tài xế nữ đủ 50 tuổi, nếu vẫn có nhu cầu lái xe, tài xế sẽ được yêu cầu đổi xuống hạng bằng lái thấp hơn. Cụ thể, thủ tục và yêu cầu đổi hạng bằng lái xe FE sẽ được quy định bởi cơ quan quản lý giao thông và luật pháp địa phương.

6. Bằng lái xe F nâng được lên hạng gì?

Bằng lái xe F được xem là loại bằng lái cao nhất được quy định bởi Sở Giao thông vận tải. Vì vậy, sau khi tài xế đạt được bằng lái xe F, không có khả năng nâng cấp lên bất kỳ hạng bằng lái xe nào khác.

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: “bằng f lái xe gì” và những vấn đề xung quan bằng lái xe F. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn, đừng quên theo dõi docngam.com để cập nhật thêm các tin tức về việc làmmua bán nhà đất, ô tô, xe máy cũ,… bạn nhé!

Có thể bạn chưa biết:

  • Bằng E lái xe gì? 2 Điều Kiện Để Nâng Hạng Bằng E Bạn Có Biết?
  • Mẹo học lý thuyết lái xe B1 hiệu quả không thể bỏ qua
  • Bằng C lái được những loại xe nào? Thông tin quy định về GPLX hạng C mà bạn nên biết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *